UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN ĐỒ SƠN
TRƯỜNG THCS BÀNG LA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồ Sơn, ngày24 tháng 10 năm 2023
|
BIÊN BẢN
Tự đánh giá mức độ chuyển đổi số trong nhà trường
Năm học 2022-2023
Thời gian: 8h05 ngày 24 tháng 10 năm 2023.
Địa điểm: Hội trường trường THCS Bàng La.
Thành phần:
- Chủ trì: Bà Nguyễn Thị Kim ThoaChức vụ: Hiệu trưởng
- Thư ký: Ông Nguyễn Quang VinhChức vụ: Kế toán -văn thư
- Thành phần khác :
- Ông Nguyễn Đắc NghịChức vụ: Phó hiệu trưởng
- Bà Lê Thị DungChức vụ:Tổ trưởng tổ KHTN
- Ông Lê Văn BínhChức vụ: Tổ trưởng tổ KHXH
- Bà Đào Thị Lan AnhGiáo viên phụ trách trang thông tin điện tử
- Bà Nguyễn Thị Kim ChiGiáo viên phụ trách các phần mềm
- Bà Đặng Thị MinhGiáo viên Tin học
Thực hiện Công văn số 606/SGDĐT-VP ngày 10/3/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai đánh giá mức độ Chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT; Công văn số 388/GD&ĐT ngày 12/10/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Đồ Sơn về việc hướng dẫn thực hiện tự đánh giá mức độ CĐS năm học 2022-2023; Trường THCS Bàng La tự đánh giá mức độ chuyển đổi số với kết quả như sau:
- Đánh giá theo Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số (theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/ 2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm thành phần
|
Điểm tự đánh giá
|
Mức độ
|
Mức độ tự đánh giá
|
Ghi chú, minh chứng
|
1.
|
Chuyển đổi số trong dạy, học
|
100
|
|
96
|
|
|
|
1.1.
|
Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến (kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch tổ chức dạy học hằng năm)
|
|
|
Có
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
Kế hoạch số 91/KH-THCS ngày 14/9/2023
|
1.2.
|
Có ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến
|
|
|
Có
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
|
1.3.
|
Triển khai phần mềm dạy học trực tuyến:
- Có triển khai phần mềm dạy học trực tuyến trực tiếp (ghi tên)
|
30
|
Tối đa 6 điểm
|
6
|
Mức độ 1: dưới 10 điểm
Mức độ 2: từ 10 - 20 điểm
Mức độ 3: trên 20 điểm
|
Mức độ 3
|
- Có triển khai phần mềm dạy học trực tuyến trực tiếp (g
Microsoft Teams;
-Đường link: https://hoconline.giasuvietnam.vn/login/index.php
Zoom; Kahoot
Giáo viên giao bài cho học sinh tự học trên thư mục ôn luyện https://hoconline.giasuvietnam;
Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh https://hoconline.giasuvietnam;
Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên trên test online tại trang https://hoconline.giasuvietnam;
Sổ liên lạc điện tử, Enetviet
|
- Có triển khai hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) (cung cấp thông tin: Tên giải pháp, tự xây dựng/thuê/mua).
- Hệ thống LMS/LCMS có triển khai các chức năng:
(1) Giáo viên giao bài cho học sinh tự học;
(2) Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh;
(3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh.
|
Tối đa 24 điểm, mỗi chức năng triển khai tối đa 6 điểm.
|
|
1.4.
|
Số lượng học liệu được số hóa (đã được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt).
|
10
|
- Ít hơn 20 học liệu: tối đa 3 điểm.
- Ít hơn 40 học liệu: tối đa 6 điểm.
- Nhiều hơn 40 học liệu: tối đa 10 điểm
|
|
Mức độ 1: dưới 4 điểm
Mức độ 2: từ 4 - 6 điểm
Mức độ 3: trên 7 điểm
|
Mức độ 3
|
Đường link và số lượng học liệu
https://hoconline.giasuvietnam.vn/login/index.php
Trên 500 học liệu
|
1.5.
|
Có tổ chức triển khai thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trên phòng máy tính; có phần mềm, máy tính kết nối mạng LAN (cung cấp thông tin: tên giải pháp phần mềm)
|
20
|
Tối đa 15 điểm
|
15
|
Mức độ 1: dưới 8 điểm
Mức độ 2: từ 8 - 14 điểm
Mức độ 3: trên 14 điểm
|
Mức độ 3
|
Quy chế /Kế hoạch /văn bản triển khai
|
Phần mềm tổ chức thi trên máy tính có kết nối, trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường
|
Tối đa 5 điểm
|
5
|
1.6.
|
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:
- Tỉ lệ giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
|
20
|
< 30%: tối đa 2 điểm;
30%-60%: tối đa 4 điểm;
> 60%: tối đa 7 điểm
|
7
|
Mức độ 1: dưới 8 điểm
Mức độ 2: từ 8 - 14 điểm
Mức độ 3: trên 14 điểm
|
Mức độ 3
|
100% giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
|
- Tỉ lệ giáo viên có thể khai thác sử dụng được các phần mềm, công cụ nhằm đổi mới phương pháp dạy học
|
< 30%: tối đa 2 điểm;
30%-60%: tối đa 4 điểm;
> 60%: tối đa 7 điểm
|
7
|
- Tỉ lệ giáo viên có thể xây dựng được học liệu số, bài giảng điện tử
|
< 30%: tối đa 2 điểm;
30%-60%: tối đa 4 điểm;
> 60%: tối đa 6 điểm
|
6
|
1.7.
|
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học:
- Tỉ lệ phòng học có thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet trên tổng số phòng học
|
20
|
< 20%: tối đa 2 điểm;
20%-60%: tối đa 5 điểm;
> 60%: tối đa 8 điểm
|
8
|
Mức độ 1: dưới 8 điểm
Mức độ 2: từ 8 - 14 điểm
Mức độ 3: trên 14 điểm
|
Mức độ 3
|
16/16 phòng học =100%phòng học có thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet
Phòng máy tính có 20 máy bàn và 15 laptop phục vụ thực hành môn tin học, thi trục tuyến …
|
- Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học[1]
|
Mức độ 1: tối đa 2 điểm;
Mức độ 2: tối đa 5 điểm;
Mức độ 3: tối đa 7 điểm
|
5
|
- Có phòng studio (gồm máy tính, thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử)
|
Tối đa 5 điểm
|
3
|
2.
|
Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục
|
100
|
Điểm thành phần
|
Điểm tự đánh giá
87
|
Mức độ
|
Mức độ tự đánh giá
|
Ghi chú, minh chứng
|
2.1.
|
Cơ sở giáo dục thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên, chức vụ, email, điện thoại)
|
|
|
Có
|
|
|
Điều kiện bắt buộc
Có quyết định thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
|
2.2.
|
Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
|
|
|
Có
|
|
|
Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
|
2.3.
|
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có ban hành quy chế sử dụng hệ thống quản trị nhà trường
|
70
|
Tối đa 6 điểm
|
6
|
Mức độ 1: dưới 20 điểm
Mức độ 2: từ 20-50 điểm
Mức độ 3 : trên 50 điểm
|
Mức độ 3
|
Đường link/ Quy chế/ văn bản hướng dẫn
csdl.haiphong.edu.vn:
temis.csdl.edu.vn
DAS
csdl.haiphong.edu.vn
|
- Có triển khai phân hệ quản lý học sinh (quản lý hồ sơ, kết quả học tập)
|
Tối đa 6 điểm
|
6
|
- Có triển khai sổ điểm điện tử, học bạ điện tử
|
File PDF: tối đa 3 điểm; Áp dụng chứng thư số: tối đa 10 điểm
|
10
|
- Có triển khai phân hệ quản lý đội ngũ CBVCNV
|
Tối đa 6 điểm
|
5
|
- Có triển khai phân hệ quản lý cơ sở vật chất
|
Tối đa 10 điểm
|
8
|
- Có triển khai phân hệ quản lý thông tin y tế trường học, quản lý thông tin về sức khỏe học sinh
|
Tối đa 10 điểm
|
8
|
- Có triển khai phân hệ quản lý kế toán
|
Tối đa 6 điểm
|
6
|
- Phần mềm kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành (do Bộ quản lý)
|
Tối đa 6 điểm
|
6
|
2.4.
|
Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:
- Có triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và nhà trường (thông tin: Qua OTT (Over The Top) hoặc qua ứng dụng web)
|
30
|
Tối đa 8 điểm
|
6
|
Mức độ 1: dưới 10 điểm
Mức độ 2: từ 10-18 điểm
Mức độ 3: trên 18 điểm
|
Mức độ 3
|
Enetviet
https://tsdc.haiphong.edu.vn/
Misa
|
- Có triển khai dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trực tuyến:
|
Tối đa 12 điểm
|
12
|
- Có triển khai dịch vụ thu phí dịch vụ giáo dục theo hình thức không dùng tiền mặt
|
Tối đa 10 điểm
|
4
|
2. Tự đánh giá mức độ chuyển đổi số theo 02 nhóm tiêu chí:
a) Nhóm tiêu chí “Chuyển đổi số trong dạy, học”:
- Tổng điểm: 96 Tự đánh giá: Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3)
b) Nhóm tiêu chí “Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục”.
- Tổng điểm: 87 Tự đánh giá: Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3)
Kết quả tự đánh giá mức độ Chuyển đổi số của Trường THCS Bàng La đảm bảo cung cấp thông tin đúng thực tế và có đủ minh chứng kèm theo./.
3.Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm:
+Tạo ra kho học liệu mở to lớn cho giáo viên và học sinh truy cập, sử dụng tài nguyên một cách dễ dàng. Tạo ra môi trường giáo dục linh hoạt, kích thích khả năng tự học của học sinh và giáo viên.
- Nhược điểm:
+Chưa tổ chức được các buổi tập huấn chuyên sâu cho giáo viên. Cơ sở vật chất cho chuyển đổi số xuống cấp nhanh dẫn đến việc chậm, thiếu thiết bị
- Hướng khắc phục:
+Đầu tư nguồn kinh phí để đồng bộ, nâng cấp cơ sở hạ tầng cho việc chuyển đổi số
+Kết quả đánh giá, xếp loại trên đã được 8/8 thành viên trong hội đồng Tự đánh giá nhất trí đạt 100%.
Buổi tự đánh giá kết thúc vào hồi 9h30 phút cùng ngày.
THƯ KÝ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Quang Vinh Nguyễn Thị Kim Thoa
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
Ghi chú: Tự đánh giá mức độ chuyển đổi số nhà trường
a) Mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục được đánh giá theo từng (02) nhóm tiêu chí thành phần (như mục 4), thang điểm tối đa là 100, mỗi nhóm tiêu chí được đánh giá ở ba mức độ:
- Mức chưa đáp ứng (Mức độ 1): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí dưới 50. Ở mức này, cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các yêu cầu cơ bản về triển khai chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng cơ bản (Mức độ 2): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt từ 50 đến 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đã đáp ứng yêu cơ bản về triển khai chuyển đổi số.
- Mức đáp ứng tốt (Mức độ 3): Tổng điểm của mỗi nhóm tiêu chí đạt trên 75. Ở mức này, cơ sở giáo dục đáp ứng tốt các yêu cầu cơ bản và một số yêu cầu nâng cao về triển khai chuyển đổi số.
b) Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học[1]
[1] Mức độ 1 (chưa đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học): Với Tiểu học có nhiều hơn 3 học sinh phải học chung 1 máy tính; THCS có nhiều hơn 2 học sinh phải học chung 1 máy tính; THPT có nhiều hơn 1 học sinh phải học chung 1 máy tính. Mức độ 2 (đáp ứng cơ bản yêu cầu dạy môn tin học): Với Tiểu học có 2-3 học sinh phải học chung 1 máy tính; THCS có 2 học sinh phải học chung 1 máy tính; THPT mỗi học sinh được học 1 máy tính. Mức độ 3 (đáp ứng tốt yêu cầu dạy môn tin học): Với Tiểu học đáp ứng mỗi học sinh học trên 1 máy tính; THCS đáp ứng mỗi học sinh học trên 1 máy tính; THPT đáp ứng mỗi học sinh học trên 1 máy tính.
c) Minh chứng kèm theo
- Các trường nộp đầy đủ các minh chứng; sắp xếp minh chứng khoa học theo từng mục
- Có danh mục minh chứng theo nhóm tiêu chí: 1 Chuyển đổi số trong dạy học (Minh chứng mục 1.1; Minh chứng mục 1.2 ….; 2 Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục (Minh chứng mục 2.1; Minh chứng mục 2.2 ….)